Trong đó, phương thức xét tuyển 402 là các thí sinh có kết quả đánh giá năng lực của ĐH Quốc gia Hà Nội từ 105/150 điểm hoặc của ĐH Quốc gia TP.HCM từ 850/1200 điểm hoặc kết quả đánh giá tư duy của ĐH Bách khoa Hà Nội từ 21/30 điểm cùng trung bình chung 5 học kì bậc THPT.

Điểm xét tuyển = Điểm quy đổi*10 + TBC (HK1L10 + HK2L10 + HK1L11 + HK2L11 + HK1L12)/5 + Điểm ưu tiên quy đổi (nếu có).

Phương thức xét tuyển 408 dành cho thí sinh có kết quả thi chuẩn hóa SAT đạt từ 1100/1600 điểm trở lên; thí sinh có kết quả thi ACT đạt từ 24/36 điểm trở lên; thí sinh có chứng chỉ A-Level sử dụng kết quả 3 môn để thay thế cho 3 môn xét tuyển của ngành học đăng ký, mức điểm mỗi môn đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUMrange ≥ 60).

Phương thức xét tuyển 410 dành cho thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế hoặc chứng chỉ năng lực tiếng Anh theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam kết hợp với điểm học tập.

Điểm xét tuyển = Điểm quy đổi + TBC(HK1L10 + HK2L10 + HK1L11 + HK2L11 + HK1L12)/5 + Điểm ưu tiên quy đổi (nếu có)

Phương thức xét tuyển 501 dành cho học sinh các lớp chuyên, lớp song ngữ thuộc trường THPT chuyên kết hợp với học bạ.

Điểm xét tuyển = Điểm TBC môn ngoại ngữ 5 học kì bậc THPT (HK1L10 + HK2L10 + HK1L11 + HK2L11 + HK1L12) + Điểm TBC 5 học kì bậc THPT (HK1L10 + HK2L10 + HK1L11 + HK2L11 + HK1L12) + Điểm ưu tiên quy đổi (nếu có).

Phương thức xét tuyển 502 dành cho những học sinh giành giải Nhất, Nhì, Ba cấp tỉnh/thành phố kết hợp với học bạ.

Phương thức xét tuyển 503 dành cho thành viên đội tuyển HSG cấp quốc gia kết hợp với học bạ.

Phương thức xét tuyển 505 dành cho những học sinh tham dự vòng thi tháng cuộc thi Đường lên đỉnh Olympia kết hợp với học bạ.

Điểm chuẩn cụ thể vào Đại học Hà Nội như sau:

Năm 2024, trường xét tuyển theo 3 phương thức gồm: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển (5% tổng chỉ tiêu), Xét tuyển kết hợp (45% tổng chỉ tiêu), Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT (50% tổng chỉ tiêu).

Theo công bố của trường, học phí năm 2024 với nhóm dạy chuyên ngành bằng ngôn ngữ là 720.000 đồng/tín chỉ với các học phần thuộc khối kiến thức giáo dục đại cương, 820.000 – 1.740.000 tùy ngành với các học phần thuộc khối kiến thức cơ sở ngành, chuyên ngành, bổ trợ, dự án tốt nghiệp, thực tập và khóa luận tốt nghiệp.

Với nhóm các ngành ngôn ngữ, các học phần của chương trình đào tạo tiêu chuẩn và các học phần thuộc khối kiến thức giáo dục đại cương, cơ sở ngành (dạy bằng tiếng Việt) của chương trình đào tạo tiên tiến là 720.000 đồng/tín chỉ. Các học phần thuộc khối kiến thức cơ sở ngành (dạy bằng ngoại ngữ), ngành, chuyên ngành, thực tập và khóa luận tốt nghiệp của chương trình đào tạo tiên tiến từ 1.140.000 – 1.400.000 đồng/tín chỉ tùy ngành.

Mức học phí được điều chỉnh từng năm học theo lộ trình điều chỉnh học phí của Chính phủ và tùy thuộc vào tình hình thực tế với mức tăng không quá 15%/năm học.